1. Ép Thanh Lý Là Gì?

Ép thanh lý xảy ra khi giá thị trường biến động dẫn đến thua lỗ chưa thực hiện, khiến cho ký quỹ của người giao dịch giảm xuống dưới mức ký quỹ duy trì cộng với phí thanh lý. Để ngăn số dư tài khoản về âm, hệ thống sẽ tiếp quản và tự động đóng vị thế.
 

2. Những Điều Kiện Tiên Quyết Nào Dẫn Đến Bị Ép Thanh Lý? Quy Trình Thanh Lý Ra Sao?

Với hợp đồng vĩnh viễn BingX, thanh lý sẽ bị kích hoạt dựa trên mức độ rủi ro. Khi mức rủi ro của vị thế hợp đồng đạt hoặc vượt quá 100%, nó sẽ kích hoạt thanh lý một phần hoặc toàn bộ vị thế.

1. Rủi Ro

Rủi ro là một chỉ báo đánh giá mức độ đầy đủ của tài sản thế chấp trong hợp đồng. Mức rủi ro thấp cho biết có đủ tài sản thế chấp và vị thế đang được an toàn, trong khi mức rủi ro cao cho biết tài sản thế chấp có thể thiếu hụt và vị thế kém an toàn hơn. Để tránh bị thanh lý ngoài ý muốn, bạn cần giám sát chặt chẽ rủi ro của vị thế và thường xuyên cập nhật thông tin qua email, thông báo trong ứng dụng và tin nhắn SMS.
  • Rủi ro ở chế độ ký quỹ riêng = (Ký quỹ duy trì của vị thế ký quỹ riêng + phí đóng vị thế) / (ký quỹ vị thế + Lãi Lỗ chưa thực hiện)
  • Rủi ro ở chế độ ký quỹ chéo = (Tổng mức ký quỹ duy trì của toàn bộ các vị thế ký quỹ chéo + phí đóng toàn bộ các vị thế ký quỹ chéo) / (số dư - toàn bộ số ký quỹ được dùng ở các vị thế ký quỹ riêng - số tài sản bị đóng băng + toàn bộ Lãi Lỗ chưa thực hiện của các vị thế ký quỹ chéo)
Lưu ý:
Ký quỹ duy trì và phí đóng các vị thế ký quỹ chéo được tính toán dựa trên dữ liệu vị thế và số lượng lệnh chờ xử lý. Tài sản bị đóng băng là khoản ký quỹ và phí giao dịch được giữ riêng cho các lệnh ký quỹ riêng chờ xử lý và khoản phí giao dịch cho các lệnh ký quỹ chéo chờ xử lý.
- Ký quỹ duy trì là mức ký quỹ tối thiểu mà người dùng cần để duy trì các vị thế đòn bẩy của mình. Nó được tính toán dựa trên giá trị danh nghĩa của các vị thế và thang bậc quy mô vị thế bạn nắm giữ. Công thức tính này duy trì nhất quán với tất cả vị thế trong cùng một thang bậc nhất định, bất kể bạn chọn mức đòn bẩy là là bao nhiêu. Vị thế càng to đòi hỏi tỷ lệ ký quỹ duy trì càng cao.
- Phí giao dịch ép thanh lý được tính toán dựa trên lệ phí taker, tỷ lệ này được xác định bởi cấp độ VIP hiện tại của người dùng.

 

2. Quy Trình Thanh Lý

Quy trình thanh lý thường diễn ra theo hai kịch bản (có ví dụ ở cuối bài viết).

2.1 Chế Độ Ký Quỹ Riêng

Khi mức rủi ro ≥ 100% (tức số tài sản thế chấp hiện tại ≤ mức ký quỹ duy trì cho vị thế ký quỹ riêng + phí đóng vị thế) ở chế độ ký quỹ riêng, hệ thống sẽ kích hoạt ép thanh lý. Quy trình diễn ra như sau:
  1. Vị thế sẽ bị đóng băng và người dùng sẽ không thể tăng hoặc giảm ký quỹ vị thế hay đặt lệnh, v.v.
  2. Hệ thống sẽ xác định mức giá phá sản và lần lượt thanh lý các vị thế dựa trên mức giá này.

2.2 Chế Độ Ký Quỹ Chéo

Khi mức rủi ro ≥ 100% (tức số tài sản thế chấp hiện tại ≤ mức ký quỹ duy trì cho toàn bộ các vị thế ký quỹ chéo + phí đóng vị thế) ở chế độ ký quỹ chéo, hệ thống sẽ kích hoạt ép thanh lý. Quy trình diễn ra như sau:
  1. Tài khoản ký quỹ tương ứng sẽ bị đóng băng và người dùng sẽ không thể nạp, rút, chuyển khoản, đặt lệnh hay hủy lệnh, v.v.
  2. Quy trình ép thanh lý sẽ bị dừng nếu mức rủi ro giảm < 100% sau khi toàn bộ các lệnh chờ trong tài khoản ký quỹ của loại tài sản đó đồng loạt bị hủy.
  3. Quy trình ép thanh lý sẽ bị dừng nếu mức rủi ro giảm < 100% sau khi các vị thế long và short của cùng một tài sản trong tài khoản ký quỹ được đóng để bù trừ cho nhau theo mức giá thị trường.
  4. Nếu mức rủi ro vẫn ≥ 100% sau khi thực hiện các điều trên, hệ thống sẽ lần lượt thanh lý các vị thế ký quỹ chéo ở mức giá phá sản theo trình tự Lãi Lỗ chưa thực hiện (vị thế thua lỗ lớn nhất sẽ bị thanh lý trước) cho đến khi mức rủi ro giảm < 100% hoặc toàn bộ vị thế ký quỹ chéo bị thanh lý hết.
 

3. Giá Thanh Lý Dự Kiến

Giá thanh lý dự kiến là mức giá mà tại đó mức rủi ro của một vị thế bằng 100% (chỉ dùng để tham khảo). Giá thanh lý thực tế là mức giá mà tại đó mức rủi ro đạt hoặc vượt quá 100%.
 

3.1 Chế Độ Ký Quỹ Riêng

3.1.1 Giá Thanh Lý Dự Kiến Cùng Một Vị Thế Cho Các Chiều Hướng Khác Nhau

Ở chế độ ký quỹ riêng, các vị thế long và short của cùng một cặp giao dịch sẽ có các mức giá thanh lý dự kiến khác nhau tùy vào mức ký quỹ phân bổ cho từng vị thế.

3.1.2 Các Nguyên Nhân Làm Thay Đổi Mức Giá Thanh Lý Dự Kiến

  • Người dùng điều chỉnh (tăng hoặc giảm) ký quỹ cho vị thế mở.
  • Quyết toán phí tài trợ (bao gồm việc chi trả hay thu phí tài trợ).

3.2 Chế Độ Ký Quỹ Chéo

3.2.1 Giá Thanh Lý Dự Kiến Cùng Một Vị Thế Cho Các Chiều Hướng Khác Nhau

Ở chế độ ký quỹ chéo, các vị thế long và short của cùng một cặp được phòng hộ và do đó có cùng mức giá thanh lý dự kiến.

3.2.2 Các Nguyên Nhân Làm Thay Đổi Mức Giá Thanh Lý Dự Kiến

  • Các vị thế khác có thay đổi về tài sản thế chấp do Lãi Lỗ chưa thực hiện phát sinh từ biến động giá cả.
  • Do mở thêm vị thế làm chiếm dụng số quỹ trong tài khoản.
  • Do chuyển quỹ vào hoặc ra khỏi tài khoản.
  • Do mở đóng vị thế làm phát sinh khấu trừ phí giao dịch.
  • Do quyết toán phí tài trợ (bao gồm chi trả hay thu phí tài trợ).
 

4. Giá Phá Sản

Giá phá sản là mức giá mà khi ký quỹ giảm về còn 0. Khi mức rủi ro ≥100%, hệ thống sẽ đặt một lệnh ở mức giá phá sản để thanh lý vị thế. Do toàn bộ quá trình không được thực hiện qua hệ thống khớp lệnh, giá phá sản sẽ không hiển thị trên biểu đồ nến và nó sẽ khác với mức giá thanh lý thực tế.

 

5. Quỹ Bảo Hiểm

Quỹ bảo hiểm được dùng đến trong trường hợp vốn chủ sở hữu bị âm do ép thanh lý gây ra.
  1. Nơi quỹ lấy vốn: Khi hệ thống thanh lý vị thế của người dùng, vị thế đó sẽ được tiếp quản ở mức giá phá sản. Nếu mức giá thực hiện khi xử lý vị thế có lợi hơn giá phá sản, phần thặng dư được tạo ra từ việc thanh lý sẽ được chuyển tới quỹ bảo hiểm.
  2. Cách quỹ được dùng: Khi hệ thống thanh lý vị thế, vị thế đó sẽ được tiếp quản ở mức giá phá sản và xử lý trên thị trường. Nếu giá thực hiện bất lợi hoặc vị thế không thực hiện được, quỹ bảo hiểm sẽ được dùng để bù đắp cho những khoản thiếu hụt. Khi quỹ bảo hiểm không đủ hay bị cạn kiệt nhanh chóng, lệnh tự động tháo đòn bẩy (ADL) sẽ được kích hoạt.

6. Minh Họa Về Ép Thanh Lý Hợp Đồng USDⓢ-M

6.1 Cách Tính Giá Ép Thanh Lý Ở Chế Độ Ký Quỹ Riêng

Đối với vị thế Long (Mua):
Giá thanh lý (Long) = Giá mở trung bình - [(Ký quỹ ban đầu − Ký quỹ duy trì)/Kích cỡ vị thế] - (Ký quỹ bổ sung/Kích cỡ vị thế)
Đối với vị thế Short (Bán):
Giá thanh lý (Short) = Giá mở trung bình + [(Ký quỹ ban đầu − Ký quỹ duy trì)/Kích cỡ vị thế] + (Ký quỹ bổ sung/Kích cỡ vị thế)
 

Ví dụ:

Giả sử người dùng có số dư tài khoản là 1,100 USDT mở một vị thế Long 10 ETH ở mức giá 1,000 USDT cho mỗi ETH và dùng đòn bẩy 10x. Tỷ lệ ký quỹ duy trì là 0.4%, lệ phí taker là 0.05% và mức duy trì là 0.

Ký quỹ ban đầu = Giá mở trung bình × Kích cỡ / Đòn bẩy = 1,000 × 10 / 10 = 1,000

Ký quỹ duy trì = Giá × Kích cỡ × Tỷ lệ ký quỹ duy trì = 1000 × 10 × 0.004 = 40

Giá thanh lý = 1,000 - [(1,000 - 40) / 10] - (0 / 10) = 904

 

6.2 Ví Dụ Về Ép Thanh Lý Ở Chế Độ Ký Quỹ Riêng

Giả sử người dùng có số dư tài khoản là 1,100 USDT mở một vị thế Long 10 ETH với mức giá 1,000 USDT cho mỗi ETH và dùng đòn bẩy 10x. Khi giá ETH giảm xuống còn 904 USDT, tình hình vị thế của người dùng như sau (giả sử tỷ lệ ký quỹ duy trì là 0.4% và lệ phí taker là 0.05%):
  • Ký quỹ ban đầu = Giá vị thế trung bình × Kích cỡ / Đòn bẩy = 1,000 × 10 / 10 = 1,000
  • Lãi Lỗ chưa thực hiện = (Giá thị trường - Giá vị thế trung bình) × Size = (904 - 1,000) × 10 = -960
  • Rủi ro = (Ký quỹ duy trì của vị thế ký quỹ riêng + Phí đóng vị thế) / (Ký quỹ vị thế + Lãi Lỗ chưa thực hiện) = (904 × 10 × 0.4% + 904 × 10 × 0.05%) / (1,000 - 960) = 101.70%
Mức rủi ro ở thời điểm này ≥100%, làm lệnh ép thanh lý bị kích hoạt. Hệ thống sẽ tiếp quản vị thế của người dùng ở mức giá phá sản là 900.4502251 và ký quỹ của người dùng giảm về còn 0.
  • Lãi Lỗ đã thực hiện = (Giá phá sản - Giá vị thế trung bình) × Kích cỡ = (900.4502251 - 1,000) × 10 = -995.4977489
  • Phí đóng vị thế = Giá phá sản × kích cỡ × lệ phí giao dịch = 900.4502251 × 10 × 0.05% = 4.502251126
Sau khi tiếp quản vị thế, hệ thống sẽ tiến hành xử lý vị thế trên thị trường. Nếu vị thế được thực hiện ở mức giá 902 USDT, một khoản lợi nhuận sẽ được tạo ra và thêm vào quỹ bảo hiểm. Tuy nhiên nếu mức giá thực hiện là 900 USDT, một khoản lỗ sẽ phát sinh và quỹ bảo hiểm sẽ phải bù đắp khoản lỗ này.
  • Thặng dư = (Giá thực hiện - Giá phá sản) × Kích cỡ = (902 - 900.4502251) × 10 = 15.497749
  • Thâm hụt = (Giá thực hiện - Giá phá sản) × Kích cỡ = (900 - 900.4502251) × 10 = -4.502251

6.3 Ép Thanh Lý Ở Chế Độ Ký Quỹ Chéo Cách Tính Giá

Cách Tính Giá Ép Thanh Lý Ở Chế Độ Ký Quỹ Chéo

Giả sử người dùng có số dư tài khoản là 5,000 USDT. Họ mở một vị thế Long 2 BTC ở mức giá 10,000 USDT/BTC với đòn bẩy 10x. Tỷ lệ ký quỹ duy trì là 0.5% và mức duy trì là 0.

 

Ký quỹ duy trì = Giá × Kích cỡ vị thế × Tỷ lệ ký quỹ duy trì - Mức duy trì

= 10000 × 2 × 0.5% - 0 = 100 USDT

Tính toán giá thanh lý bắt đầu với việc xác định mức thua lỗ hiện có thể duy trì.

Tổng mức thua lỗ có thể duy trì = Số dư khả dụng - Ký quỹ duy trì

= 5,000 - 100 = 4,900 USDT

 

Nếu tổng mức thua lỗ có thể duy trì là 4,900 USDT, vị thế có thể hứng chịu mức giá giảm 2,450 USDT (4,900 / 2). Do đó, giá thanh lý cho vị thế này là 7,550 USDT (10,000 - 2,450).

 

6.4 Ví Dụ Về Ép Thanh Lý Ở Chế Độ Ký Quỹ Chéo

Giả sử người dùng có số dư tài khoản là 5,000 USDT. Ở chế độ ký quỹ chéo, người đó mở một vị thế Long 2 BTC với đòn bẩy 10 khi BTC/USDT có giá 10,000 USDT và một vị thế Long 10 ETH khác với đòn bẩy 10x khi ETH/USDT có giá 1,000 USDT. Khi giá BTC giảm xuống còn 8,004 USDT và ETH còn 912 USDT, tình hình vị thế của người dùng ở thời điểm này như sau (giả sử tỷ lệ ký quỹ duy trì là 0.4% và lệ phí taker là 0.05%):
  • Số dư = Các khoản nạp - Các khoản rút + Toàn bộ Lãi Lỗ đã thực hiện + Toàn bộ phí tài trợ - Toàn bộ phí giao dịch = 5,000 - 0 + 0 + 0 - (10,000 × 2 × 0.05% + 1,000 × 10 × 0.05%) = 4,985
  • Lãi Lỗ chưa thực hiện của BTC = (Giá thị trường - Giá vị thế trung bình) × Kích cỡ vị thế = (8,004 - 10,000) × 2 = -3,992
  • Lãi Lỗ chưa thực hiện của ETH = (Giá thị trường - Giá vị thế trung bình) × Kích cỡ vị thế = (912 - 1,000) × 10 = -880
  • Rủi ro vị thế ở chế độ ký quỹ chéo = (Tổng mức ký quỹ duy trì của toàn bộ các vị thế ký quỹ chéo + Phí đóng vị thế cho toàn bộ các vị thế ký quỹ chéo) / (Số dư - Toàn bộ số ký quỹ được dùng ở các vị thế ký quỹ riêng - Số tài sản bị đóng băng + Toàn bộ Lãi Lỗ chưa thực hiện của các vị thế ký quỹ chéo) = [(8,004 × 2 × 0.4% + 912 × 10 × 0.4%) + (8,004 × 2 × 0.05% + 912 × 10 × 0.05%)] / (4,985 - 0 - 0 - 3,992 - 880) = 100.07% 
Mức rủi ro ở thời điểm này ≥100%, làm lệnh ép thanh lý bị kích hoạt. Nếu hệ thống không phát hiện có lệnh chờ xử lý hay vị thế long và short cùng một loại tài sản để đóng và bù trừ cho nhau, vị thế của người dùng sẽ bị thanh lý theo trình tự Lãi Lỗ chưa thực hiện (vị thế có mức thua lỗ lớn nhất sẽ bị thanh lý trước). Hệ thống sẽ ưu tiên thanh lý các vị thế BTC dựa trên quy tắc sắp xếp. Nếu rủi ro vẫn ở mức 100% trở lên sau khi đóng toàn bộ các vị thế BTC, hệ thống sẽ tiến hành thanh lý các vị thế ETH cho đến khi mức rủi ro giảm xuống dưới 100% hoặc toàn bộ các vị thế ký quỹ chéo đều đã bị thanh lý.
 

 

7. Minh Họa Về Ép Thanh Lý Hợp Đồng Tiêu Chuẩn Coin-M

7.1 Cách Tính Giá Ép Thanh Lý Ở Chế Độ Ký Quỹ Riêng

 

Giả sử người dùng có số dư tài khoản là 1 ETH mở một vị thế Long 1,000 HĐ (hợp đồng) với mức giá 1,000 USDT cho mỗi ETH và dùng đòn bẩy 10x. Tỷ lệ ký quỹ duy trì là 0.4%, lệ phí taker là 0.05%, mệnh giá cho mỗi hợp đồng là 10 USDT và mức duy trì là 0.

Giá thanh lý dự kiến (Long) = [Giá trị vị thế Long × (Tỷ lệ ký quỹ duy trì + Lệ phí Taker + 1) − Mức duy trì] / [Giá trị vị thế Long × (1/Đòn bẩy +1) / Giá mở trung bình vị thế Long]

= [10000 × (0.004 + 0.0005 + 1) - 0] / [10000 × (1 / 10 + 1) / 1000]

= 913.181819 USDT

 

7.2 Ví Dụ Về Ép Thanh Lý Ở Chế Độ Ký Quỹ Riêng

 

Giả sử người dùng có số dư tài khoản là 1 ETH mở một vị thế Long 1,000 HĐ (hợp đồng) với mức giá 1,000 USDT cho mỗi ETH và dùng đòn bẩy 10x. Tỷ lệ ký quỹ duy trì là 0.4%, lệ phí taker là 0.05%, mệnh giá cho mỗi hợp đồng là 10 USDT và mức duy trì là 0. Khi giá ETH giảm xuống còn 913.181819, tình trạng vị thế của người dùng như sau:

Ký quỹ ban đầu = Giá trị vị thế / Giá mở trung bình / Đòn bẩy

= 10000 / 1000 / 10

= 1 ETH

 

Lãi Lỗ chưa thực hiện = (1/Giá mở trung bình vị thế Long -1 / Giá) × Số lượng hợp đồng cho vị thế Long × Mệnh giá hợp đồng

= (1 / 1000 - 1 / 913.181819) × 1000 × 10

= -0.950722 ETH

 

Ký quỹ duy trì = (Số lượng hợp đồng × Mệnh giá hợp đồng × Tỷ lệ ký quỹ duy trì - Mức duy trì) / Giá

= (1000 × 10 × 0.004 - 0) / 913.181819

= 0.043803 ETH

 

Phí đóng vị thế = Số lượng hợp đồng × Mệnh giá hợp đồng / Giá × Lệ phí giao dịch

= 1000 × 10 / 913.181819 × 0.05%

= 0.005476 ETH

 

Rủi ro = (Ký quỹ duy trì của vị thế ký quỹ riêng + Phí đóng vị thế) / (Ký quỹ vị thế + Lãi Lỗ chưa thực hiện)

= (0.043803 + 0.005476) / (1 - 0.950722)

= 100%

 

Mức rủi ro ở thời điểm này ≥100% và nó làm kích hoạt ép thanh lý (Các bước tiếp theo bao gồm tiếp quản vị thế và rót quỹ bảo hiểm sẽ theo quy trình tương tự hợp đồng USDⓢ-M).

 

7.3 Ép Thanh Lý Ở Chế Độ Ký Quỹ Chéo Cách Tính Giá

 

Giả sử người dùng có số dư tài khoản là 2 ETH mở một vị thế Long 1,000 HĐ (hợp đồng) với mức giá 1,000 USDT cho mỗi ETH và dùng đòn bẩy 10x. Tỷ lệ ký quỹ duy trì là 0.4%, lệ phí taker là 0.05%, mệnh giá cho mỗi hợp đồng là 10 USDT và mức duy trì là 0.

 

Phí mở vị thế = Số lượng hợp đồng × Mệnh giá hợp đồng / Giá × Lệ phí giao dịch

= 1000 × 10 / 1000 × 0.05%

= 0.005 ETH

 

Giá thanh lý dự kiến ở chế độ ký quỹ chéo (Long) = Số lượng hợp đồng cho vị thế Long × Mệnh giá hợp đồng × (Tỷ lệ ký quỹ duy trì Long + Lệ phí Taker + 1) - Mức duy trì Long] / [Số dư tài khoản + Mệnh giá hợp đồng × (Số lượng hợp đồng cho vị thế Long / Giá mở trung bình vị thế Long)]

= [1000 × 10 × (0.004 + 0.0005 + 1) - 0] / [1.995 + 10 × (1000 / 1000)]

= 10045 / 12

= 837.432264 USDT

 

7.4 Ví Dụ Về Ép Thanh Lý Ở Chế Độ Ký Quỹ Chéo

 

Giả sử người dùng có số dư tài khoản là 2 ETH mở một vị thế Long 1,000 HĐ (hợp đồng) với mức giá 1,000 USDT cho mỗi ETH và dùng đòn bẩy 10x. Tỷ lệ ký quỹ duy trì là 0.4%, lệ phí taker là 0.05%, mệnh giá cho mỗi hợp đồng là 10 USDT và mức duy trì là 0. Khi giá ETH giảm xuống còn 837.432264, tình trạng vị thế của người dùng như sau:

 

Lãi Lỗ chưa thực hiện = (1/Giá mở trung bình vị thế Long -1 / Giá) × Số lượng hợp đồng cho vị thế Long × Mệnh giá hợp đồng

= (1 / 1000 - 1 / 837.432264) × 1000 × 10

= -1.941265 ETH

 

Phí đóng vị thế = Số lượng hợp đồng × Mệnh giá hợp đồng / Giá × Lệ phí giao dịch

= 1000 × 10 / 837.432264 × 0.05%

= 0.005971 ETH

 

Ký quỹ duy trì = (Số lượng hợp đồng × Mệnh giá hợp đồng × Tỷ lệ ký quỹ duy trì - Mức duy trì) / Giá

= (1000 × 10 × 0.004 - 0) / 837.432264

= 0.047766 ETH

 

Rủi ro vị thế ký quỹ chéo = (Ký quỹ duy trì của vị thế ký quỹ chéo + Phí đóng vị thế ký quỹ chéo) / (Số dư tài khoản + Lãi Lỗ chưa thực hiện của toàn bộ các vị thế ký quỹ chéo)

= (0.047766 + 0.005971) / (1.995 - 1.941265)

= 100%

 

Mức rủi ro ở thời điểm này ≥100%, làm lệnh ép thanh lý bị kích hoạt.

 

Để biết thêm thông tin, vui lòng đọc:

 

Các Kênh BingX Chính Thức
Web BingX: https://bingx.com
Miễn Trừ Trách Nhiệm Rủi Ro
Giá tiền crypto chịu rủi ro cao từ thị trường và biến động giá. Bạn chỉ nên đầu tư vào các sản phẩm bạn quen thuộc và hiểu rõ các rủi ro liên quan. Bạn nên thận trọng xem xét kinh nghiệm đầu tư cá nhân, tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư và khả năng chịu đựng rủi ro của bản thân, đồng thời tham khảo ý kiến cố vấn tài chính độc lập trước khi thực hiện bất kỳ khoản đầu tư. Tài liệu này chỉ để tham khảo và không nên được xem là lời tư vấn tài chính. Hiệu suất trong quá khứ không phải là chỉ báo đáng tin cậy phản ánh chính xác tương lai. Giá trị khoản đầu tư của bạn có thể tăng hoặc giảm, và có thể bạn sẽ không thu hồi được số vốn đã đầu tư. Bạn chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyết định đầu tư của mình. BingX không chịu trách nhiệm về bất kỳ tổn thất bạn có thể phải hứng chịu.
BingX rất coi trọng việc tuân thủ và đã chấp hành nghiêm ngặt các quy định của địa phương. Vui lòng tuân thủ luật pháp và quy định địa phương ở quốc gia hoặc khu vực bạn sinh sống. BingX có quyền quyết định chỉnh sửa, thay đổi hoặc hủy bỏ thông báo này theo quyết định riêng tại bất kỳ thời điểm và vì bất kỳ lý do mà không thông báo trước.
Để biết thêm thông tin, vui lòng tham khảo Điều Khoản Sử DụngCảnh Báo Rủi Ro của chúng tôi.